LƯU Ý CHUNG VỀ VISA
1. Visa là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
2. Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay visa.
3. Visa có giá trị một lần hoặc nhiều lần được cấp vào hộ chiếu hoặc cấp rời hoặc theo danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Visa có giá trị một lần hoặc nhiều lần và không được chuyển đổi mục đích. Visa được cấp riêng cho từng người, trừ trường hợp trẻ em dưới 14 tuổi được cấp chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.
4. Visa không được chuyển đổi mục đích, trừ các trường hợp có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam, hoặc có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh hoặc được tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
LƯU Ý VỀ THỜI HẠN VÀ LOẠI KÝ HIỆU VISA
Có 05 loại visa phổ biến nhất là về Đầu tư – Doanh nghiệp – Lao động – Thăm thân – Du lịch
1. Ký Hiệu ĐT – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam. Trong đó: Ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định. Ký hiệu ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định. Ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng. Ký hiệu ĐT4 có thời hạn không qua 12 tháng – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.
2. Ký Hiệu LĐ – Cấp cho người vào lao động có thời hạn không quá 02 năm. Trong đó Ký hiệu Ký hiệu Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Ký hiệu LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
3. Ký Hiệu DN – cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam có thời hạn không qua 12 tháng. Trong đó Ký hiệu DN1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam. Ký hiệu DN2 – Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc
tế mà Việt Nam là thành viên.
4. Ký Hiệu TT – Có thời hạn không qua 12 tháng, cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp ký hiệu visa: LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
5. KÝ HIỆU: DL – Cấp cho người vào du lịch.
Có 03 loại visa liên quan đến tổ chức nước ngoài
6. Ký Hiệu: NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
7. Ký Hiệu: NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
8. Ký Hiệu: NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
Có 04 loại visa liên quan đến ngoại giao gồm
1. Ký hiệu: NG1 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
2. Ký hiệu: NG2 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ…
3. Ký hiệu: NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
4. Ký hiệu: NG4 – Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
LƯU Ý VỀ THỜI HẠN VÀ LOẠI KÝ HIỆU THẺ TẠM TRÚ
- Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT2, NG3, LS có thời hạn không quá 05 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT3, TT, NN1, NN2 có thời hạn không quá 03 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
- Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.